THUẬT NGỮ CƠ BẢN TRONG FOREX (P.1)
Mục Lục
- 1 THUẬT NGỮ CƠ BẢN TRONG FOREX (P.1)
- 1.0.0.0.0.1 1. Ask (Giá chào bán) – mức giá mà quý vị có thể mua tiền tệ. Giá chào bán có mức giá cao hơn Giá chào mua.
- 1.0.0.0.0.2 2. Bid (Giá chào mua) – mức giá mà quý vị có thể bán tiền tệ. Giá chào mua có mức giá thấp hơn Giá chào bán.
- 1.0.0.0.0.3 3. Stop loss (Lệnh dừng lỗ) – một loại lệnh chờ có tác dụng giảm thiểu số tiền lỗ trong khi giao dịch.
- 1.0.0.0.0.4 4. Buy limit (Giới hạn mua) – một lệnh chờ thực hiện mua ở giá thấp hơn mức giá hiện tại (mua rẻ hơn mức giá hiện tại). Lệnh này được đặt với kỳ vọng rằng giá sẽ giảm xuống một mức nhất định và sau đó sẽ bắt đầu tăng trở lại.
- 1.0.0.0.0.5 5. Sell limit (Giới hạn bán) – một lệnh chờ thực hiện bán ở giá cao hơn mức giá hiện tại (bán đắt hơn mức giá hiện tại). Lệnh này được đặt với kỳ vọng rằng giá thị trường sẽ tăng đến một mức nhất định và sau đó sẽ bắt đầu giảm.
- 1.0.0.0.0.6 6. Buy stop (Dừng mua) – một lệnh chờ thực hiện mua ở giá cao hơn mức giá hiện tại (mua đắt hơn mức giá hiện tại). Lệnh này được đặt với kỳ vọng rằng giá thị trường sẽ đạt đến một mức nhất định và sẽ iếp tục tăng.
- 1.0.0.0.0.7 7. Sell stop (Dừng bán) – một lệnh chờ thực hiện bán ở giá thấp hơn mức giá hiện tại (bán rẻ hơn mức giá hiện tại). Lệnh này được đặt với kỳ vọng rằng giá thị trường sẽ giảm xuống một mức nhất định và sẽ tiếp tục giảm.
- 1.0.0.0.0.8 8. Take profit (Lệnh chốt lời) – một loại lệnh chờ có tác dụng cố định (chốt) lợi nhuận trong khi giao dịch.
- 1.0.0.0.0.9 9. Major (Các cặp chính) – các cặp tiền tệ chính: EUR/USD, GBP/USD, USD/JPY, USD/CHF, AUD/USD, GBP/JPY, EUR/JPY và USD/CAD.
- 1.0.0.0.0.10 10. Requote (Báo giá lại) – một thông báo trên nền tảng giao dịch về thay đổi giá trong quá trình đặt lệnh. Quý vị có thể chấp nhận mức giá mới hoặc hủy bỏ việc thực hiện lệnh. Báo giá lại có thể xuất hiện ở các tài khoản áp dụng Khớp lệnh tức thì.
- 1.0.0.0.0.11 11. Slippage (Biến động giá) – khối lượng biến động thị trường từ thời điểm đặt lệnh cho đến khi thực hiện lệnh. Đó là trường hợp khi các lệnh khớp ở một mức giá tốt hơn/tệ hơn so với mức giá chỉ định trong lệnh. Ví dụ, điều này có thể xảy ra trong giai đoạn biến động thị trường cao.
- 1.0.0.0.0.12 12. Spread (Chênh lệch) – sự chênh lệch thời gian thực giữa Giá chào mua và Giá chào bán của một đồng tiền đối với một đồng tiền khác.
- 1.0.0.0.0.13 13. Hedging (Chiến lược bù đắp rủi ro đầu tư) – việc sử dụng một công cụ tài chính để giảm thiểu rủi ro, rủi ro này liên quan tới ảnh hưởng của các yếu tố thị trường không thuận lợi đến giá cả của một công cụ tài chính khác, gắn với công cụ đầu tiên hoặc các luồng tiền mà chúng tạo ra.
- 1.0.0.0.0.14 14. Expert Advisor (Chuyên gia tư vấn) – một hệ thống (tập lệnh) tự động, có chức năng thực hiện giao dịch mà không cần sự tham gia của thương nhân dựa trên các thuật toán xác định trước.
- 1.0.0.0.0.15 15. Flat (Giai đoạn ổn định) – một giai đoạn khi mức giá cả chỉ duy trì trong cùng một phạm vi và không thể hiện xu hướng tăng hay giảm.
- 1.0.0.0.0.16 16. News trading (Giao dịch theo tin) – một loại hệ thống giao dịch, có bản chất nằm trong việc kiếm lợi nhuận trên các chênh lệch giá vào những thời điểm công bố thông tin kinh tế quan trọng.
Dù bạn là nhà đầu tư Forex tại Việt Nam hay ở bất kỳ đâu trên thế giới thì bạn cũng cần phải biết các lý thuyết cơ bản trước tiên để làm chủ được tài khoản giao dịch của mình. Một trong những kiến thức cơ bản đầu tiên mà bạn cần học về Forex là các thuật ngữ thường gặp để khi đọc và tra cứu tài liệu bạn có thể hiểu và áp dụng được vào giao dịch của mình.
1. Ask (Giá chào bán) – mức giá mà quý vị có thể mua tiền tệ. Giá chào bán có mức giá cao hơn Giá chào mua.
2. Bid (Giá chào mua) – mức giá mà quý vị có thể bán tiền tệ. Giá chào mua có mức giá thấp hơn Giá chào bán.
3. Stop loss (Lệnh dừng lỗ) – một loại lệnh chờ có tác dụng giảm thiểu số tiền lỗ trong khi giao dịch.
4. Buy limit (Giới hạn mua) – một lệnh chờ thực hiện mua ở giá thấp hơn mức giá hiện tại (mua rẻ hơn mức giá hiện tại). Lệnh này được đặt với kỳ vọng rằng giá sẽ giảm xuống một mức nhất định và sau đó sẽ bắt đầu tăng trở lại.
5. Sell limit (Giới hạn bán) – một lệnh chờ thực hiện bán ở giá cao hơn mức giá hiện tại (bán đắt hơn mức giá hiện tại). Lệnh này được đặt với kỳ vọng rằng giá thị trường sẽ tăng đến một mức nhất định và sau đó sẽ bắt đầu giảm.
6. Buy stop (Dừng mua) – một lệnh chờ thực hiện mua ở giá cao hơn mức giá hiện tại (mua đắt hơn mức giá hiện tại). Lệnh này được đặt với kỳ vọng rằng giá thị trường sẽ đạt đến một mức nhất định và sẽ iếp tục tăng.
7. Sell stop (Dừng bán) – một lệnh chờ thực hiện bán ở giá thấp hơn mức giá hiện tại (bán rẻ hơn mức giá hiện tại). Lệnh này được đặt với kỳ vọng rằng giá thị trường sẽ giảm xuống một mức nhất định và sẽ tiếp tục giảm.
8. Take profit (Lệnh chốt lời) – một loại lệnh chờ có tác dụng cố định (chốt) lợi nhuận trong khi giao dịch.
9. Major (Các cặp chính) – các cặp tiền tệ chính: EUR/USD, GBP/USD, USD/JPY, USD/CHF, AUD/USD, GBP/JPY, EUR/JPY và USD/CAD.
- Cặp tiền tệ chéo – cặp tiền tệ không bao gồm đồng USD. Ví dụ, EUR/JPY.
- Cặp tiền tệ – công cụ tài chính, được giao dịch trên thị trường ngoại hối. Cặp tiền tệ được tạo bởi hai đồng tiền, được viết như một tỷ lệ của một đồng tiền này trên một đồng tiền kia. Ví dụ, USD/JPY. Kết quả được gọi là tỷ giá hối đoái hoặc một báo giá.
10. Requote (Báo giá lại) – một thông báo trên nền tảng giao dịch về thay đổi giá trong quá trình đặt lệnh. Quý vị có thể chấp nhận mức giá mới hoặc hủy bỏ việc thực hiện lệnh. Báo giá lại có thể xuất hiện ở các tài khoản áp dụng Khớp lệnh tức thì.
11. Slippage (Biến động giá) – khối lượng biến động thị trường từ thời điểm đặt lệnh cho đến khi thực hiện lệnh. Đó là trường hợp khi các lệnh khớp ở một mức giá tốt hơn/tệ hơn so với mức giá chỉ định trong lệnh. Ví dụ, điều này có thể xảy ra trong giai đoạn biến động thị trường cao.
12. Spread (Chênh lệch) – sự chênh lệch thời gian thực giữa Giá chào mua và Giá chào bán của một đồng tiền đối với một đồng tiền khác.
13. Hedging (Chiến lược bù đắp rủi ro đầu tư) – việc sử dụng một công cụ tài chính để giảm thiểu rủi ro, rủi ro này liên quan tới ảnh hưởng của các yếu tố thị trường không thuận lợi đến giá cả của một công cụ tài chính khác, gắn với công cụ đầu tiên hoặc các luồng tiền mà chúng tạo ra.
14. Expert Advisor (Chuyên gia tư vấn) – một hệ thống (tập lệnh) tự động, có chức năng thực hiện giao dịch mà không cần sự tham gia của thương nhân dựa trên các thuật toán xác định trước.
15. Flat (Giai đoạn ổn định) – một giai đoạn khi mức giá cả chỉ duy trì trong cùng một phạm vi và không thể hiện xu hướng tăng hay giảm.
16. News trading (Giao dịch theo tin) – một loại hệ thống giao dịch, có bản chất nằm trong việc kiếm lợi nhuận trên các chênh lệch giá vào những thời điểm công bố thông tin kinh tế quan trọng.
…
Xem thêm Thuật Ngữ Cơ Bản Forex( phần 2) tại đây!
Nguồn: Investing